text quan_ly_thu_chi

Posted

tags:

篇首语:本文由小常识网(cha138.com)小编为大家整理,主要介绍了text quan_ly_thu_chi相关的知识,希望对你有一定的参考价值。

----------------------------------------------------GOM TABLE----------------------------------
USER_NAME
provinces = [id, name, post_code, ordering]
districts = [id, name, provice_id]
usergroups = [id, name, permission]
users = [id, code, fullname, email, phone, avatar, gender, birthday, usergroup_id, permission, password, address, province_id, district_id, agree, created_date, updated_date, status]

TRANSACTION
accounts = [id, account_name, holder, account_number, branch, bank, status, type]
receivers = [id, fullname, account_number,  user_id, note]
bill_categories = [id, name, user_id, note]
bills = [id, transaction_code, transaction_date, type, amount, currency, account_id, receiver_id, bill_categories_id, attachment, status, note]

SMS-MESSAGES-Notifications
sms = [id, date, smscode, sender, content, status]
sms_temp = [id, sms_id, receiver_id, sender_id, date, status]
messages = [id, date, sender_id, receiver_id, content, attachment, status] 
notifications = [id, created_date, updated_date, release_date, created_by, content, usergroup_id, send_all]
notification_read = [user_id, notification_id]
//id = interger tự động tăng
//post_code - province_id - usergroup_id - district_id = interger
//date = datetime
//content = text
/phone, email, = varchar
//permision = text
//status = tinyint



-------------------PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC ---------------------------

QUẢN LÝ THU CHI
1/ Tạo các công ty ví dụ: Công ty ABC
2/ Mỗi công ty có 1 tài khoản ADmin > Có thể tạo các User với các Roles khác nhau:
- Admin quản lý tổng thể toàn bộ (Thu - Chi - Chuyển khoản - Report)
- Nhân viên Chỉ có thể Nhập thu - chi không biết tổng,...

3/ Về tính năng:
- Có thể tạo các tài khoản (Ngân hàng ABC), có thể chuyển khoản giữa các tài khoản
a. Chi : 
+ Các hạng mục chi tiêu (có thể thêm, sửa, xóa)
+ Chi 1 lần hoặc lặp lại theo tần suất 

b. Thu
+ Các hạng mục thu nhập (Lương, làm thêm,...)
+ Lãi gửi ngân hàng....

C. Report:
+ Tổng hợp thu-chi trong tháng, tháng trước, sau... dự báo trend


PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

1/ Đối tượng sử dụng hệ thống 
A. Khách hàng

 + Công ty (MST,GĐ)
 + Người sử dụng

B. Người quản trị hệ thống
- Admin (Hệ thống)
- Manager
- Staff
- Supporter

2/ Về chức năng

A. Khách hàng ( Người sử dụng )
- Cập nhật thông tin cá Nhân
- Đổi mật khẩu
- Nhập dữ liệu Thu - chi - chuyển khoản (Đính kèm file (Hình ảnh, PDF. docx. Excel))
- Xem dữ liệu Thu - Chi - Chuyển khoản theo thời gian (Ngày, Tháng, Tuần, Quý, Năm)
- Quản lý các hạng mục thu chi (Thêm, Sửa, Xóa, Tìm kiếm, Sắp xếp)
- Xuất Excel, Nhập Excel
- In báo cáo (Theo mẫu)
- Chuyển khoản (Tài khoản)
- Gửi yêu cầu hỗ trợ (Hỗ trợ cái gì, Ai hỗ trợ, Trạng thái)
- Xem thông báo (Bài viết)
- Nhân tin nhắn vào điện thoại (SMS)
- Messages (Đính kèm file)

B. Admin 
- Quản lý người dùng (users) - Danh sách, Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm, sắp xếp
- Quản lý dữ liệu thu chi  - Danh sách, Thêm, Sửa, Xóa, tìm kiếm, sắp xếp
- Quản lý hạng mục thu chi - Danh sách, tìm kiếm, săp xếp
- Xuất nhập, Excel (users, companies, hạng mục thu chi)
- In báo cáo
- Quản lý thông báo nội bộ hệ thống, và các thông đến khách hàng.
- Quản lý các SMS nội bộ hệ thống và đến  khách hàng 
- Quản lý các tin nhắn nội bộ hệ thống và đến  khách hàng 

3/ Thực thể  - Database (Mỗi thực thể ~ table, mỗi thuộc tính ~ cột của table)

=> Mục 1, Mục 2 (Đối tượng sử dụng hệ thống, và chức năng năng) => Thực thể và thuộc tính
----------------------------------------------------------------------------
--Thực thể (đối tượng) : Con người, Sinh viên, giảng viên, cầu thủ, huấn --luyện viên
--Thuộc tính: Là những đặc điểm mô tả cho thực thể, đối tượng ấy.       
----------------------------------------------------------------------------
A. Xây dựng thực thể :
- Thực thể ko có quan hệ hoặc cha > TT Tỉnh > TT Huyện (phụ thuộc tỉnh)


@1 Người dùng (users) = [Mã số, Tên, Email, SĐT, Avatar, Nhóm đối tượng, Quyền sử dụng (Xóa, sửa, thông báo [jSON > jSON - Decode = print array nếu có > USE, ko thì OUt...), Mật khẩu Địa chỉ - (Số nhà, đường, ngõ), Thuộc tỉnh nào, thuộc huyện nào.......]
= THỰC THỂ 1
Tại sao có thêm 2 thực thể là Tỉnh và Huyện => Từ 2 câu hỏi: Thuộc tỉnh nào, thuộc huyện nào => Tìm ra được 2 thực thể bên dưới (tỉnh, huyện)

> Tỉnh (provinces) (Mã, tên, post_code)

> Huyện (districts) (Mã, Tên)

> Nhóm đối tượng = [Mã, Tên, Nhân viên, Quản lý, Chủ tài khoản]

> Quyền sử dụng = [MS, Xóa , Sửa, Đọc....]// tạo các hằng QUYEN_1, QUYEN_2 vào user [Định nghĩa 1 mảng đa chiều > check phân quyền và tạo phân quyền >>> tick vào sẽ update quyền sử dụng của User]

>Quyền sử dụng (Mã số người dùng, )

@2 Thu - Chi - Chuyển khoản [GIAO DỊCH] (income/expense/transfer) = [Ngày tạo giao dịch, Ngày sửa GD, Mã giao dich (THU0202, CHI0457, CK0038...), Ngày GD, Hình thức giao dịch (Thu, Chi, CKhoan), Lượng tiền, Đơn vị tiền tệ (VND, USD...), Loại tài khoản (Ví cá nhân, ví điện tử, Ngân hàng ABC....), Người Nhận (Cá nhân, Doanh nghiệp, ngân hàng khác), Thể loại giao dịch (Mua Domain, Tiền Điện, Thức ăn gia đình...), File đính kèm (PDF,DOCX...), Ghi chú]
------------KHỞI TẠO BƯỚC ĐẦU để chọn sau (thể loại GD), người nhận, loại tài khoản >>>Có LƯU LẦN SAU hay ko???
========= Định nghĩa HẰNG = Đơn vị tiền tệ (Currency) = [VND, USD,....]
> Loại tài khoản  = (Số TK, Loại TK (Ví cá nhân - VI0294, ví điện tử = VDT34431, Ngân hàng ABC = NH0131232)), Chi nhánh]
> Người thụ hưởng = [Đi theo user của app]
> Hạng mục thu chi = [Đi theo user của app] = THỰC THỂ 8
// Chỉ cần set TYPE (loại GD) 
 
@3.1 Tin nhắn Phone (SMS) = [Thời gian nhắn, Mã tin nhắn, Người gửi, Số điện thoại nhận tin nhắn, nội dung tin nhắn, nhóm đối tượng nhận tin nhắn, trạng thái (đã gửi được/ thành công...)] = TT9
> template = ĐỊNH NGHĨA
@3.2 Tin nhắn nội bộ (Messages) = [Mã số tin nhắn,Ngày gửi,Thời gian gửi, người gửi, người nhận, nội dung,file đính kèm, trạng thái (đã xem) ]
= TT 10
@4 Thông báo (Notifications) = [Ngày tạo (draft), ngày sửa, Mã thông báo, ngày thông báo, giờ TB, giờ hủy Thông báo, Người thông báo, nội dung thông báo, Nhóm đối tượng nhận thông báo, trạng thái (đã xem...)]
= TT 11



----------------
Để tìm ra được thực thể, thuộc tính => Trả ai các câu sau:

Ai?
Cái gì?
Ở đâu?
Như thế nào?
Khi nào?







----------------------------------------------
B1 = xây dựng cha cho USERNAME
> Tỉnh (provinces) = [id, name, post_code, ordering (quy định số nhỏ lớn)]
Huyện (districts) = [id, name, provice_id] (khóa ngoại - bỏ số nhiều _id)]
Nhóm đối tượng (usergroups) = [id, name, permission]
--
Người dùng (users) = [id (interger, tự tăng 1>n, tự động tăng, dùng truy vấn CRUD), code (do quy định ABC092 hoặc tiền tố + ID), fullname, email, phone, avatar, gender, birthday, usergroup_id, permission (dạng chuỗi > khi gán group sẽ copy permission và có thể thay đổi quyền này sau), password, address, province_id, district_id, agree (Đồn ý điều khoản sử dụng), created_date, updated_date, status (không làm nữa, hủy...)]
------
B2 = xây dựng CHA cho Thu chi
>Loại tài khoản

> Loại tài khoản (accounts)  = (id, account_type (Ví cá nhân - VI0294, ví điện tử = VDT34431, Ngân hàng ABC = NH0131232)), branch, status (kích hoạt, vô hiệu)]  = [id, account_name, holder, account_number, branch, bank, status, type (loại tài khoản ví, ngân hàng....)]
> Người thụ hưởng (receivers) = [Đi theo user của app] = [id, fullname, account_number,  user_id, note (ghi chú của ngân hàng nào....)]
> Hạng mục thu chi (bill_categories) = [Đi theo user của app] = THỰC THỂ 8 = [id, name, user_id, note]
>Thu chi (bills) = [id, transaction_code, transaction_date, type (thu-chi-ck), amount, currency, account_id, receiver_id, bill_categories_id, attachment, status, note ]

--------
B3 = Xây dựng CHA cho SMS
sms = [id, date (t/g tạo tin nhắn, smscode, sender (tên người), content, status (% gửi thành công...)]
---Kích chi tiết mới ra nội dung + gửi cho ai + ngày đã gửi thành công từng user
> Tạo table trung gian 
.sms_temp = [id, sms_id, receiver_id, sender_id (lấy từ bảng user), date (thời gian gửi thành công), status]

.messages = [id, date, sender_id, receiver_id (từ bảng user), content, attachment, status] 

.notifications = [id, created_date, updated_date, release_date, created_by, content, usergroup_id, send_all (1 = gửi cả) ]
..notification_read = [user_id, notification_id] // notfication nào vô đây là đã đọc

@3.1 Tin nhắn Phone (SMS) = [Thời gian nhắn, Mã tin nhắn, Người gửi, Số điện thoại nhận tin nhắn, nội dung tin nhắn, nhóm đối tượng nhận tin nhắn, trạng thái (đã gửi được/ thành công...)] = TT9
@3.2 Tin nhắn nội bộ (Messages) = [Mã số tin nhắn,Ngày gửi,Thời gian gửi, người gửi, người nhận, nội dung,file đính kèm, trạng thái (đã xem) ]
= TT 10

@4 Thông báo (Notifications) = [Ngày tạo (draft), ngày sửa, Mã thông báo, ngày thông báo, giờ TB, Người thông báo, nội dung thông báo, Nhóm đối tượng nhận thông báo, trạng thái (đã xem...)]




---Các loại bảng giống nhau thêm tiền tố giống nhau

@2 Thu - Chi - Chuyển khoản [GIAO DỊCH] (income/expense/transfer) (bill) = [Ngày tạo giao dịch, Ngày sửa GD, Mã giao dich (THU0202, CHI0457, CK0038...), Ngày GD, Hình thức giao dịch (Thu, Chi, CKhoan), Lượng tiền, Đơn vị tiền tệ (VND, USD...), Loại tài khoản (Ví cá nhân, ví điện tử, Ngân hàng ABC....), Người Nhận (Cá nhân, Doanh nghiệp, ngân hàng khác), Thể loại giao dịch (Mua Domain, Tiền Điện, Thức ăn gia đình...), File đính kèm (PDF,DOCX...), Ghi chú]


@1 Người dùng (users) = [Mã số, Tên, Email, SĐT, Avatar, Giới tính, Ngày sinh, Nhóm đối tượng, Quyền sử dụng (Xóa, sửa, thông báo [jSON > jSON - Decode = print array nếu có > USE, ko thì OUt...), Mật khẩu Địa chỉ - (Số nhà, đường, ngõ), Thuộc tỉnh nào, thuộc huyện nào, Xác nhận sử dụng, Ngày tham gia, ngày cập nhật, Trạng thái]


-------------GHI CHÚ----------------------------------------------------------
+ Quan hệ 1-1 = Mỗi người có 1 CMTND = Huyện > Tỉnh
+ Quan hệ 1-nhiều = Tỉnh > Huyện (cha có 1 khóa ngoại trong thằng con)
+ Các trường STATUS >> Chuyển về cuối để dễ kiểm tra STATUS
+ Các bảng liên quan > Xây dưng cùng tiền tố để dễ thấy

-----------CÁC KIỂU DỮ LIỆU----------------

Các kiểu
+ interger/ Float/ varchar (name, email)/ date/ null/ text/ tinyint (4)
+ date (ngày/tháng/năm)
+ datetime = ngày tháng năm giây
+ varchar (255)
+ text
+ null

> TẠO > NHẬP LIỆU > TRUY VẤN  = 

以上是关于text quan_ly_thu_chi的主要内容,如果未能解决你的问题,请参考以下文章

库魔法。 text/plain 而不是 text/javascript text/css

<!-- text --> 和 /* text */ 注释有啥区别?

VB中 如何复制Text1.text的字体到剪贴板? 如何剪切?

VB 加减乘除

text-decoration:[ text-decoration-line ] || [ text-decoration-style ] || [ text-decoration-color ]

.text 和 .get_text() 之间的区别